loading
Thông tin dành cho cán bộ y tế
Đây là nội dung hướng dẫn sử dụng cho thuốc kê đơn. Nếu bạn là Cán bộ Y tế vui lòng bấm xác nhận để xem tiếp thông tin.

Xác nhậnKhông phải

DEKASIAM

THÀNH PHẦN

Acid acetylsalicylic……………………….100 mg.

Tá dược:………………………………vừa đủ 1 gói.

(Tá dược gồm: Mircrocrystalline cellulose 101, Aerosil, Natri lauryl sulfat, Hydroxypropyl methyl cellulose E6, Lactose monohydrat, Talc, Titan dioxyd, Eudragit L100, Triethylen citrat, Ethanol 96%)

DẠNG BÀO CHẾ: Thuốc gói chứa pellet bao tan trong ruột.

DẠNG TRÌNH BÀY: Hộp 20 gói x 725mg pellet bao tan trong ruột/gói.

THÀNH PHẦN

Acid acetylsalicylic……………………….100 mg.

Tá dược:………………………………vừa đủ 1 gói.

(Tá dược gồm: Mircrocrystalline cellulose 101, Aerosil, Natri lauryl sulfat, Hydroxypropyl methyl cellulose E6, Lactose monohydrat, Talc, Titan dioxyd, Eudragit L100, Triethylen citrat, Ethanol 96%)

DẠNG BÀO CHẾ: Thuốc gói chứa pellet bao tan trong ruột.

DẠNG TRÌNH BÀY: Hộp 20 gói x 725mg pellet bao tan trong ruột/gói.

CHỈ ĐỊNH

- DEKASIAM được sử dụng dự phòng nhồi máu cơ tim thứ phát và đột quỵ trong các trường hợp sau:

·         Có tiền sử bị nhồi máu cơ tim (đau tim)

·         Có tiền sử bị đột quỵ do thiếu máu não cục bộ hoặc đột quỵ do thiếu mãu não thoáng qua (đột quỵ nhẹ).

·         Đau thắt ngực ổn định hoặc không ổn định

·         Đã phẫu thuật tim như thủ thuật tạo hình mạch hay phẫu thuật đặt ống tim

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

-    Do nguy cơ dị ứng chéo, không nên dùng acid acetylsalicylic (aspirin) cho người đã có triệu chứng hen, viêm mũi hoặc mày đay khi dùng aspirin hoặc những thuốc chống viêm không steroid khác trước đây.

-    Người có tiền sử bệnh hen không được dùng aspirin, do nguy cơ gây hen thông qua tương tác với cân bằng prostaglandin và thromboxan.

-    Những người không được dùng aspirin còn gồm người có bệnh ưa chảy máu, giảm tiểu cầu, loét dạ dày hoặc tá tràng đang hoạt động, suy tim vừa và nặng, suy gan, suy thận, đặc biệt người có tốc độ lọc cầu thận dưới 30 ml/phút và xơ gan.

-    Không nên sử dụng aspirin trong khi đang điều trị bằng methotrexat 15 mg hoặc hơn mỗi tuần.

-    Phụ nữ mang thai 3 tháng cuối.

-    Người mẫn cảm với aspirin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

THẬN TRỌNG

-    Cần cẩn trọng khi điều trị đồng thời với thuốc chống đông máu hoặc khi có nguy cơ chảy máu khác.

-    Không kết hợp Acid acetylsalicylic với các thuốc kháng viêm không steroid và các glucocorticoid.

-    Khi điều trị cho người suy tim nhẹ, bệnh thận hoặc bệnh gan, đặc biệt khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu, cần quan tâm xem xét cẩn thận nguy cơ giữ nước và nguy cơ giảm chức năng thận.

-    Người cao tuổi có thể bị nhiễm độc acid acetylsalicylic, có khả năng do giảm chức năng thận. Cần phải dùng thấp hơn liều thông thường dùng cho người lớn.

PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

- Acid acetylsalicylic ức chế cyclooxygenase và sự sản sinh prostagladin, điều này quan trọng với sự đóng ống động mạch. Acid acetysalicylic còn ức chế co bóp tử cung, do đó gây trì hoãn chuyển dạ. Tác dụng ức chế sản sinh prostagladin có thể dẫn đến đóng sớm ống động mạch trong tử cung, với nguy cơ nghiêm trọng tăng huyết áp động mạch phổi và suy hô hấp sơ sinh. Nguy cơ chảy máu tăng lên ở cả mẹ và thai nhi. Do đó không được dùng acid acetylsalicylic trong 3 tháng cuối của thời kì mang thai.

- Acid acetylsalicylic vào trong sữa mẹ, nhưng với liều điều trị bình thường có rất ít nguy cơ xảy ra tác dụng có hại ở trẻ bú sữa mẹ.

ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

-  Chưa có báo cáo về tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

TƯƠNG TÁC THUỐC

-    Dùng đồng thời với acid acetylsalicylic làm giảm nồng độ của indomethacin, naproxen và fenoprofen.

-    Tương tác của acid acetylsalicylic với wafarin làm tăng nguy cơ chảy máu, và với methotrexat, thuốc hạ glucose máu sulfonylurea, phenytoin, acid valproic làm tăng nồng độ thuốc này trong huyết thanh và tăng độc tính.

-    Tương tác khác của acid acetylsalicylic gồm sự đối kháng với natri niệu do spironolacton và sự phong bế vận chuyển tích cực của penicilin từ dịch não tủy vào máu.

-    Acid acetylsalicylic làm giảm tác dụng các thuốc acid uric niệu như probenecid và sulphinpyrazol.

LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG

Liều dùng

-    Dự phòng nhồi máu cơ tim cho người lớn: uống 1 gói mỗi ngày sau bữa ăn, dùng lâu dài.

Cách dùng:

-    Trút thuốc vào ly thêm một ít nước khuấy đều và uống ngay, không nên để thuốc quá 5 phút vì thuốc dạng pellet bao tan ở ruột nên sau thời gian trên lớp bảo vệ có thể bị phá hủy gây kích ứng niêm mạc dạ dày, uống nguyên cả gói thuốc trong dự phòng nhồi máu cơ tim thứ phát và đột quỵ.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

  ADR phổ biến nhất liên quan tới hệ tiêu hóa, thần kinh và cầm máu.

  Tần số ADR phụ thuộc vào liều. Có tới 5% tổng số người được điều trị có ADR. Thường gặp nhất là triệu chứng tiêu hóa (4%) và ở liều cao (trên 3g/ngày) tỷ lệ người có ADR là trên 50% tổng số người được điều trị.

Thường gặp ADR>1/100

-    Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu ở thượng vị, ợ nóng đau dạ dày, loét dạ dày ruột.

-    Hệ thần kinh trung ương: mệt mỏi.

-    Da: ban, mày đay.

-    Huyết học: thiếu máu tan máu.

-    Thần kinh- cơ và xương: yếu cơ.

Ít gặp 1/1000 < ADR 1/100

-    Hệ thần kinh trung ương: mất ngủ, bồn chồn, cáu gắt.

-    Nội tiết và chuyển hóa: thiếu sắt.

-    Huyết học: chảy máu ẩn, thời gian chảy máu kéo dài, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu.

-    Gan: độc hại gan.

-    Thận: suy giảm chức năng thận.

-    Hô hấp: co thắt phế quản.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc.

QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ

- Triệu chứng: khi dùng quá liều có thể xuất hiện các triệu chứng như chóng mặt, ù tai, quá hưng phấn, buồn nôn và nôn, rối loạn tâm thần và thở gấp. Những trường hợp quá liều nặng có thể dẫn đến giảm các hoạt động của hệ thần kinh, hôn mê, khó thở, trụy mạch.

- Xử trí: điều trị quá liều nặng bằng cách rửa dạ dày, tăng bài xuất nước tiểu với dung dịch kiềm. Trong trường hợp quá liều nặng có thể cần thẩm tách máu.

HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

BẢO QUẢN: Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 300C, tránh ánh sáng trực tiếp.

TIÊU CHUẨN: TCCS

Nhà máy:
KCN Quang Minh, Mê Linh, Hà Nội. 
Tel: +844.3584.1213/14/16 - Fax: +844.3584.0788
Email: info@saokimpharma.com



Công ty Cổ phần Dược phẩm Sao Kim, KCN Quang Minh, Mê Linh, Hà Nội. Điện thoại : 0243.5841213/0243.584.1216. Email : info@saokimpharma.com.
Mã số doanh nghiệp: 2500169960. Ngày cấp: 19/11/2007 do Sở Kế hoạch Đầu tư TP Hà Nội cấp.
LÊN ĐẦU TRANG